Tổng quan
Xuất xứ:
Septodont - Pháp
Quy cách: Ống cartridge 1.7ml - Vĩ 10 ống - Hộp 5 vĩ
Chỉ định: Thuốc tiêm tê vùng sử dụng tại nha khoa và phòng khám y tế, thẩm mỹ
Sử dụng kết hợp với
kim tiêm gây tê
Mô tả
Ở những người bị quá kích cảm giác quá mức, capocaine không hiệu quả lắm, nhưng Articaine hoạt động tốt.
Các nghiên cứu so sánh lidocaine và Articaine đã phát hiện ra rằng Articaine có hiệu quả hơn so với lidocaine trong việc gây tê vùng.
Articaine được cho rằng có khả năng gây tê cao gấp 3,81 lần so với thuốc gây tê khác khi được sử dụng để tiêm thuốc thâm nhập.
Hơn nữa, Articaine đã được chứng minh là vượt trội so với lidocaine sau khi xuất hiện các cơn đau dai dẳng.
Ưu điểm
Giảm thời gian chờ cho quá trình phẫu thuật vì quá trình bắt đầu tê nhanh.
Tránh được các phản ứng dị ứng cho những bệnh nhân mẫn cảm nhờ công thức không chứa Methyl parapen.
Không đào thải qua gan, thận đem lại sự an toàn tuyệt đối cho bệnh nhân.
𝐀𝐫𝐭𝐢𝐜𝐚𝐢𝐧𝐞 𝟒% có hiệu quả hơn so với 𝐋𝐢𝐝𝐨𝐜𝐚𝐢𝐧𝐞 𝟐% trong việc gây tê vùng hay khi xuất hiện các cơn đau dai dẳng nhờ:
Có thời gian làm việc dài hơn.
Gây tê hiệu quả hơn, nên dùng liều ít hơn, an toàn hơn cho bệnh nhân.
95% lượng thuốc trong cơ thể bệnh nhân sẽ hòa tan trong huyết tương, giảm đáng kể lượng đào thải thuốc qua gan, thận, do đó thời gian đào thải nhanh hơn và tránh được ngộ độc thuốc do quá liều khi phải tiêm nhiều mũi tiêm trong một lần hẹn.
Với các ưu điểm trên, thuốc tê xanh dương phù hợp khi sử dụng gây tê:
Răng hàm số 8
Nhóm răng cửa hàm dưới
Mài cùi
Cắm implant
Chống chỉ định
Bệnh nhân dị ứng với thuốc gây mê loại amide
Bệnh nhân dị ứng với metabisulfites (chất bảo quản có trong công thức để kéo dài tuổi thọ của epinephrine). Không có dị ứng chéo giữa sulfites (chất bảo quản), lưu huỳnh và kháng sinh loại “sulfa”.
Bệnh nhân bị methemoglobin máu vô căn hoặc bẩm sinh
Bệnh nhân mắc bệnh huyết sắc tố (Bệnh hồng cầu hình liềm)
Articaine không chống chỉ định ở những bệnh nhân bị dị ứng sulfa; không có dị ứng chéo giữa vòng thiophene chứa lưu huỳnh của articaine và sulfonamid.