Hotline

 

Vật liệu thẩm định phòng khám - Dung dịch nhũ tương SMOF lipid 20% - Thuốc chống sốc

Xuất xứ: Hàng Ngoại Nhập Hàng Ngoại Nhập       73     
4.67/5 trong 3 lượt 
Vật liệu thẩm định phòng khám - Dung dịch nhũ tương SMOF lipid 20% - Thuốc chống sốc
Vật liệu thẩm định phòng khám - Dung dịch nhũ tương SMOF lipid 20% - Thuốc chống sốc
Vật liệu thẩm định phòng khám - Dung dịch nhũ tương SMOF lipid 20% - Thuốc chống sốc
Vật liệu thẩm định phòng khám - Dung dịch nhũ tương SMOF lipid 20% - Thuốc chống sốc
Vật liệu thẩm định phòng khám - Dung dịch nhũ tương SMOF lipid 20% - Thuốc chống sốc
  • Vật liệu thẩm định phòng khám - Dung dịch nhũ tương SMOF lipid 20% - Thuốc chống sốc
  • Vật liệu thẩm định phòng khám - Dung dịch nhũ tương SMOF lipid 20% - Thuốc chống sốc
  • Vật liệu thẩm định phòng khám - Dung dịch nhũ tương SMOF lipid 20% - Thuốc chống sốc
  • Vật liệu thẩm định phòng khám - Dung dịch nhũ tương SMOF lipid 20% - Thuốc chống sốc
  • Vật liệu thẩm định phòng khám - Dung dịch nhũ tương SMOF lipid 20% - Thuốc chống sốc
Các thành phần cần có trong “Bộ cấp cứu ngộ độc thuốc tê”: Nhũ tương lipid 20%, ống tiêm và kim tiêm lớn, bộ dây truyền tĩnh mạch. Xử trí bằng nhũ tương lipid ngay khi bắt đầu xuất hiện triệu chứng ngộ độc thuốc tê. Nhũ tương lipid có thể được sử dụng để xử trí ngộ độc do bất kỳ loại thuốc tê nào
Cam kết hàng chính hãng
Giao hàng toàn quốc
Hỗ trợ phí ship cho đơn từ 2 triệu
Đơn vị tínhGiáSố lượng 
Chai 100ml215,000₫Thêm vào giỏ

Tổng quan

Xuất xứ: FRESENIUS KABI - Áo
Quy cách: Lọ 100ml
Chỉ định: Dung dịch truyền chống sốc sử dụng trong nha khoa hoặc các cơ sở y tế

Mô tả

SMOFLIPID 20% Inj 100 ml chai
Nhũ tương pha tiêm truyền nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch

Thành phần

Mỗi 100 mL: Dầu đậu tương 6 g, triglycerides mạch trung bình 6 g, dầu ô-liu 5 g, dầu cá 3 g. Năng lượng 200 kCal
Cung cấp năng lượng và acid béo thiết yếu, cung cấp acid béo omega-3 cho người lớn và trẻ em, cung cấp như một phần chế độ nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch, khi nuôi dưỡng qua đường ăn hoặc qua đường tiêu hóa không đầy đủ hoặc chống chỉ định.

Liều dùng

Truyền tĩnh mạch. Người lớn 5-10 mL/kg/ngày, tốc độ truyền 0.63 mL/kg/giờ (không quá 0.75 mL/kg/giờ).
Sơ sinh & trẻ nhỏ khởi đầu 2.5-5 mL/kg/ngày, sau đó tăng thêm 2.5-5 mL/kg/ngày, tối đa 15 mL/kg/ngày, tốc độ truyền không quá 0.63 mL/kg/giờ.
Trẻ sinh non & nhẹ cân: truyền liên tục 24 giờ.
Trẻ em Không quá 15 mL/kg/ngày, tăng dần liều hàng ngày trong tuần đầu, tốc độ truyền không quá 0.75 mL/kg/giờ.

Chống chỉ định

Quá mẫn cảm với đạm cá, trứng, đậu tương, lạc hoặc với thành phần sản phẩm. Mỡ máu tăng cao quá mức. Suy gan/rối loạn đông máu nghiêm trọng, suy thận nghiêm trọng không lọc máu/thẩm tách máu. Sốc cấp tính. Phù phổi cấp, thừa dịch, suy tim mất bù. Tình trạng không ổn định (sau chấn thương, tiểu đường không còn bù, nhồi máu cơ tim cấp, đột quỵ, viêm tắc tĩnh mạch, toan chuyển hóa, nhiễm trùng nặng, mất nước nhược trương).

Thận trọng

Bệnh nhân suy thận/gan, viêm tụy, suy tuyến giáp, có thai/cho con bú.
Ảnh hưởng xét nghiệm.
Tránh bổ sung thêm thuốc/chất khác vào nhũ tương.