Tổng quan
Xuất xứ:
Trung Quốc
Quy cách: Cái
Chỉ định: Dụng cụ cắt cone nội nha sử dụng tại nha khoa
Mô tả
Đo chiều dài cone gutta: Giúp so khớp chiều dài cone với chiều dài làm việc xác định bằng file hoặc apex locator. Đảm bảo cone khi trám bít không thừa (gây đau sau điều trị) hay thiếu (gây trống ống tủy).
Cắt cone chính xác: Giúp cắt nhanh phần thừa, đồng nhất giữa các cone, tránh sai lệch và tiết kiệm thời gian thao tác.
Sử dụng linh hoạt cho nhiều kích thước cone: Phù hợp với cone gutta hoặc paper point từ size nhỏ (15, 20) đến size lớn (80, 120).
Ứng dụng trong lâm sàng nội nha
Dùng trong giai đoạn chuẩn bị cone chính và cone phụ trước khi thử và trám bít ống tủy.
Giúp chuẩn hóa chiều dài các cone gutta trước khi đưa vào miệng bệnh nhân.
Tăng độ chính xác, thẩm mỹ và độ kín của quá trình trám bít ống tủy.
Đặc biệt hữu ích trong các ca điều trị nhiều ống tủy (răng cối nhỏ, răng cối lớn), khi cần cắt và kiểm soát đồng thời nhiều cone.
Cấu tạo gồm hai phần chính:
Thước đo (Measuring scale):
Có các vạch chia độ rõ ràng, thường từ 10 mm đến 30 mm, giúp xác định chiều dài chính xác của cone gutta tương ứng với chiều dài làm việc của ống tủy.
Mặt cắt (Cutting plate):
Gồm các rãnh hoặc khe được thiết kế để đặt cone và cắt nhanh gọn bằng dao hoặc lưỡi cắt đi kèm.
Một số dòng có sẵn lưỡi cắt bằng thép bén, chỉ cần kéo nhẹ là cone được cắt chính xác, không biến dạng.
Cách sử dụng
1. Đặt cone gutta lên thước, xác định chiều dài cần thiết (theo kết quả đo bằng file hoặc apex locator).
2. Đánh dấu hoặc giữ cố định cone ở vị trí cần cắt.
3. Dùng dao mổ, kéo hoặc lưỡi cắt trên dụng cụ để cắt phần thừa.
4. Kiểm tra lại độ dài bằng thước đo trước khi đưa cone vào ống tủy.
5. Sau khi sử dụng, rửa sạch và tiệt trùng theo quy trình nội nha.
Bảo quản
Sau mỗi ca điều trị, vệ sinh bằng dung dịch sát khuẩn nhẹ, tránh để khô cặn gutta.
Sấy khô và bảo quản nơi khô ráo, tránh va đập.
Không nên dùng vật nhọn cào xước mặt đo để tránh sai lệch chia độ.